Học tiếng Đức chủ đề: Tụ hội, sinh nhật
Ngoài ra trước khi rời tiệc, luôn phải nói câu gì đó với gia chủ.
Ich lade dich zu meiner Geburtstagparty ein. Hier ist die Einladung.
Herzlichen Glückwunsch zum Geburtstag!
Chân thành chúc mừng, sinh nhật vui vẻ!
Machen wir zusammen ein Photo!
Chúng mình chụp một kiểu ảnh nhé!
Sag dir doch einen Wunsch!
Cầu gì được đấy nhé! (Ước điều gì đi!)
Wie wäre es mit einem Buch?
Tặng sách được không!
Mẫu câu thường dùng
1.Ich lade dich zu meiner Geburtstagparty ein. Hier ist die Einladung.
Tôi mời bạn đến dự tiệc sinh nhật tôi. Đ’y là giấy mời.
2.Die Geburtstagsparty findet diesen Samstag bei mir zu Hause statt.
Tiệc sinh nhật sẽ vào thứ 5, tổ chức tại nhà tôi
3.Ich komme gern.
Tôi sẽ đến
4.Vielen Dank für die Einladung!
Cám ơn đã mời tôi.
5.Was soll ich anziehen?
Tôi nên mặc thế nào?
6.Zieh dir etwas Lockeres an!
Bạn mặc theo ý mình là được!
7.Was sage ich zum Geburtstagskind?
Tôi phải nói gì với gia chủ nhỉ?
8.Gratuliere!
Chúc mừng
9.Ich gratuliere dir zum Geburtstag!
Chúc mừng bạn ngày sinh nhật!
10. Herzlichen Glückwunsch zum Geburtstag!
Chân thành chúc mừng, sinh nhật vui vẻ!
11.Was schene ich dem Geburtstagskind?
Tôi nên tặng quà sinh nhật gì nhỉ?
12.Wie wäre es mit einem Buch?
Tặng sách được không?
13.Schenk ihr ein Fläschen Parfüm. Parfüm ist immer richtig für Damen.
Tặng nước hoa đi, với phụ nữ thì nước hoa là đúng nhất.
14.Einen Strauß Blumen mit einer Glückwunschkarte.
Một bó hoa với một thiếp chúc mừng
15.Hier ist etwas für dich!
Đây tặng bạn nhé!
16.Was ist drin? Da bin ich gespannt.
Trong có gì thế? Tôi tò mò quá.
17.Darf ich das Geschenk aufmachen?
Tôi bóc quà nhé?
18.Wie du willst.
Làm thế đi
19.Ach, ein Buch ! Vielen Dank!
Ô! Một quyển sách! Cám ơn !
20.Freut mich sehr, dass du gekommen bist!
Rất vui được gặp bạn!
21.Machen wir zusammen ein Photo!
Chúng mình chụp một kiểu ảnh nhé!
22.Mach es dir bequem!
Ngồi thoải mái đi!
23.Das Büffet ist eröffnet!
Tiệc Büffet bắt đầu nào!
24.So eine schöne Torte mit 19 Kerzen!
Một chiếc bánh tuyệt vời với 19 c’y nến!
25.Die Kerzen ausblasen!
Thổi nến đi!
26.Sag doch einen Wunsch! Er wird in Erfüllung gegen.
Ước nguyện đi nhé! Nó sẽ thành hiện thực đấy
27.Jetzt kannst du die Torte anschneiden!
Bây giờ thì cắt bánh đi!
28.Nach chinesischer Tradition soll das Geburtstagskind auch Nudeln essen.
Phong tục của TQ, người ta ăn mỳ trong ngày sinh nhật.
29.Nudeln bedeuten ein langes Leben.
Sợi mỳ biểu thị sự trường thọ.
30.Die Party hat mir sehr gut gefallen.
Bữa tiệc làm tôi rất vui.
Geburtstagsparty f.-s: tiệc sinh nhật
Geburtstagskind n.: người có sinh nhật, thọ tinh
Kerze f.-n: nến
Torte f.-n: bánh gato
Erfüllung f.-en: thực hiện
Parfüm n.-s hoặc –e: nước hoa, dầu thơm
Einladung f.-en:lời mời, giấy mời
Glückwunschkarte f.: Thiếp chúc mừng
Büffet n.-s: 1 tiệc đứng, Bupphê
Tradition f.-en: Truyền thống, phong tục
Nudeln f.Pl: Mỳ sợi
Gratulieren Vi. jm. zu (D) gratulieren: Chúc mừng
Herzlich Adj.: Chân thành, nhiệt liệt
locker Adj: 1 tùy ý, tự nhiên
A. Ich habe nächste Woche Geburtstag.
Tuần sau tôi có sinh nhật
B. Gratuliere!
Chúc mừng
A. Ich lade dich zu mir nach Hause ein. Hier ist die Einladung!
Tôi mời bạn đến nhà tôi chơi. Đây là giấy mời.
B. Danke, ich komme gerne. 1b2d59027dbc5e26d9c831d03a1c7b82 3rt2fg Cám ơn, tôi sẽ đến
A. Freut mich, dass du gekommen ist.
Hay quá đến nhé
B. Hier ist etwas für dich
Đây là tặng bạn
A. Da bin ich aber gespannt. (…) Ach, ein Buch. Vielen Dank! Tôi tò mò quá.
Ô! Một quyển sách, cám ơn nhiều.
B. Sag doch einen Wunsch! Er wird in Erfüllung gegen. (…) Jetzt kannst du die Torte
Ước điều gì đi! Nó sẽ thành hiện thực đấy. Giờ thì cắt bánh nhé
Theo: hoctiengduc.de